MINISTRY OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS (MOLISA)
PHU CHAU VOCATIONAL COLLEGE
No.l21 Cau Dien, Phu Dien, Tu Liem district, Hanoi
Tel: (04) 22415801/37639314 * Fax: 04. 37639314 * Website: www.pcc.edu.vn MINISTRY OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS (MOLISA) PHU CHAU VOCATIONAL COLLEGE No.l21 Cau Dien, Phu Dien, Tu Liem district, Hanoi
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ PCC CHAPTER I. INTRODUCTION OF PCC
1.1. Sứ mệnh của PCC Mission of PCC
1.1.1.Đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề cao, có ý thức kỷ luật, có đời sống văn hóa
phong phú, có tâm hồn Việt Nam lành mạnh trong lĩnh vực kinh tế và kỹ thuật
Training of skilled human resources with good awareness of discipline, rich cultural
life and sound Vietnamese spirit in economic and technological field;
1.1.2. Đồng hành cùng các doanh nghiệp vì sự phát triển và chuyển giao tiến bộ khoa học - công nghệ;
Sharing the same sense of purpose with enterprises to develop and transfer the science and technology;
1.1.3. To develop the science-technology as a pioneer creating new careers for more job opportunities. 1.2. Triết lý đào tạo của PCC 1.2. Training Phylosophy of PCC
1.2.1. Học sinh, sinh viên hôm nay – kinh tế xã hội ngày mai.
1.2.1. Today’s students – future economy and society.
1.2.2. Phát triển hài hoà, bền vững vì một một nền giáo dục thân thiện và lành mạnh.
1.2.2. Harmonious and sustainable development for a learner-friendly and wholesome education.
1.2.3. Văn hoá cộng đồng là môi trường nuôi dưỡng say mê và khát khao sáng tạo của mỗi người. Tôn trọng sự đa dạng về phong cách, tôn thờ một mục tiêu - chất lượng đào tạo.
1.2.3. Community’s culture is the environment to bring up the passion and eagerness for individual creativity.
To observe the stylistic diversification and to adore one goal- quality of training.
1.2.4. Chất lượng, hiệu quả đào tạo phải gắn liền với hiệu quả kinh tế, xã hội.
1.2.4. The quality and effectiveness of training is closely linked to the socio-economic efficiency.
1.2.5. Tư duy sáng tạo, tay nghề thành thạo, hướng tới tương lai. Thày giỏi, học sinh – sinh viên độc lập, tự chủ.
1.2.5. Creative thinking, good skill, looking forward to the future. Proficient teacher and independent pupil/student with self-control. 1.3. Mô hình lý tưởng 1.3. Ideal Model
1.3.1. Môi trường giáo dục thân thiện và lành mạnh.
Learner-friendly and wholesome education
1.3.2. Đào tạo lý thuyết là tiền đề, thực hành là cốt lõi.
Theoretical training is the premise; practice is the essence
1.3.3. Liên kết chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo với các xí nghiệp – doanh nghiệp.
To ensure the close linkage between the training facilities with the enterprises.
1.1.2. Đồng hành cùng các doanh nghiệp vì sự phát triển và chuyển giao tiến bộ khoa học - công nghệ;
To share the same sense of purpose with the enterprises to development and transfer the science-technology;
1.1.3. Phát triển khoa học - công nghệ, tiên phong khai phá những nghề mới tạo thêm cơ hội việc làm.
To develop the science-technology as a pioneer creating new careers for more job opportunities.
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ PCC CHAPTER II: OVERVIEW OF PCC
2.1. Ban giám hiệu. School Management Board
1. Q. Hiệu trưởng: GS.TS Đinh Qua
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG Acting Rector: Prof.Dr. Dinh Qua
CURRICULUM VITAE
Ảnh/Photo
Họ và tên/Full Name:
Đinh Quang Báo
Năm sinh/Date of Birth:
18/08/1948
Dân tộc/Ethnic group:
Kinh
Quốc tịch/Nationality:
Việt nam/Vietnamese
Năm tốt nghiệp ĐH/Date of university graduation:
1970
Tại/From:
Đại học sư phạm Hà Nội/Hanoi Teachers’Training University
Chuyên ngành/Major:
Sinh học/Biology
Học vị/Academic distinction:
Tiến sĩ/Ph.D.
Chức danh KH/Academic Title:
Giáo sư/Professor
Quá trình công tác:
Employment history:
1977 -1981 : Nghiên cứ Sinh tại Đại học sư phạm LêNin, Matxcơva/Research Student at Lenin Teachers’Training University,Moscow
1981 -1988 : Cán bộ giảng dạy ĐHSPHN/Lecturer at HanoiTeachers’Training University.
1988 – 1995 : Chủ nhiệm Khoa sinh ĐHSPHN./Dean of Biology Department, Hanoi Teachers’Training University.
1995 -1997 : Phó Hệu Trưởng, ủy viên Ban chấp hành Đảng ủy ĐHSPHN./Deputy Rector, member of VC Party committee of Hanoi Teachers’Training University
1997 – 2006 : Hiệu Trưởng trường ĐHSPHN./ Rector of HanoiTeachers’Training University
10/2006 - 2/2009 : Viện Trưởng viện nghiên cứu sư phạm ĐHSPHN/ Director of Pedagogic Research Institute, Hanoi Teachers’Training University
03/2009 – nay/to date : Q. Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Phú Châu/Acting Rector of Phu Chau Vocational College
2. Phó Hiệu trưởng: Kỹ sư Đào Xuân Đức (Phụ trách Hành chính – Quản trị)
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG 2. Deputy Rector: Eng. Đào Xuân Đức (In charge of Administration)
CURRICULUM VITAE
Ảnh/Photo
Họ và tên/Full Name:
Đào Xuân Đức
Năm sinh/Date of Birth:
07/11/1972
Dân tộc/Ethnic group:
Kinh
Quốc tịch/Nationality:
Việt nam/Vietnamese
Năm tốt nghiệp ĐH/Date of university graduation:
2004
Tại/From:
Đại học Bách khoa Hà Nội/ Hanoi University of Technology
Chuyên ngành/Major:
Quản trị doanh nghiệp/Enterprise Administration
Học vị/Academic distinction:
Kỹ sư/Engineer
Quá trình công tác:
Employment history:
4/1999 – 2006 : Ban quản lý Dự án nhiệt điện 1/PMU of Thermal Power 1. 1/2007 - đến nay/to date : Công ty trách nhiệm hữu hạn Bảo Vân./Bao Van Ltd. Company 10/2008 - đến nay/to date:Phó Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng nghề Phú Châu/Deputy Rector of Phu Chau Vocational College.
3. Phó Hiệu trưởng: TS. Cao Gia Nức (Phụ trách đào tạo)
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG
Ảnh/Photo
Họ và tên/Full Name:
Cao Gia Nức
Năm sinh/Date of Birth:
24/3/1949
Dân tộc/Ethnic group:
Kinh
Quốc tịch/Nationality:
Việt nam/Vietnamese
Năm tốt nghiệp ĐH/Date of university graduation:
1971
Tại/From:
Đại học Sư phạm Hà Nội/Hanoi Teachers’Training University
Chuyên ngành/Major:
Sinh học/Biology
Học vị/Academic distinction:Tiến sĩ/Ph.D.
Quá trình công tác:
Employment history:
1971- 1978: Dạy THPT Vũ Quý, Kiến Xương, Thái Bình/Teacher at Vu Quy, Kien Xuong upper secondary school, Thai Binh province
1978-1979: Học ngoại ngữ ở ĐH Ngoại ngữ Hà Nội (ĐH Hà Nội)/student at Hanoi Foreign Language University (Hanoi University);
1979 – 1980: Dạy CĐ SP Thái Bình/Teacher at Thai Binh Teachers’Training College
1980 – 1984: Nghiên cứu sinh SiantPeterpurg;/Research Student at Saint Peterburg
1984 – 2009: Bí thư Đảng uỷ, Phó Hiệu trưởng CĐ SP Thái Bình;/Secretary of Party Committee, Deputy Rector of Thai Binh Teachers’Training College;
2009 – nay/to date: Phó hiệu trưởng trường CĐ Nghề Phú Châu;/Deputy Rector of Phu Chau Vocational College
2.2. Sơ đồ tổ chức trường/Organizational Diagram of PCC
2.3. Các trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học, ứng dụng Training Centres and centres for research and application. 2.3.1. Trung tâm đào tạo - tư vấn Phong thủy Kiến trúc và Nội thất. Centre of training-consultancy on geomancy, architecture and interior decoraton 2.3.2. Trung tâm Hợp tác đào tạo Điện- Điện tử – Tin học – Viễn thông./ Training Cooperation Centre of Electronics, electricity, IT, telecommunication
2.3.3. Trung tâm Hợp tác đào tạo TCI/TCI Training Cooperation Centre. 2.3.4. Trung tâm Cơ khí./Mechanical Centre 2.4.5. Trung tâm Dạy nghề Kinh Bắc/Kinh Bac Vocational Training Centre.
2.4. Sơ bộ về các ngành đào tạo/ Glimpse on various training majors
STT
/Ser.No
Tên nghề
/ Career
Cao đẳng
/College degree
Trung cấp
/Intermediate
Địa điểm thực hành, thực tập
/internship location
Giảng viên
/teacher
Học phí
/tuition fee
Học phí
/tuition fee
1
Kế toán doanh nghiệp/accountant for enterprise
450,000
350,000
Các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông, công nghiệp./enterprises belonging to corporation of road and industrial construction
Giảng viên Đại học KTQD, ĐHTM/lecturers of National Economic University, Trade University
2
Quản trị Doanh nghiệp vừa và nhỏ/manager of medium/small enterprise
450,000
350,000
3
Dịch vụ nhà hang/restaurant servant
450,000
350,000
Các nhà hàng, khách sạn./restaurans, hotels
Giảng viên Đại học KTQD, ĐHTM, Trường CĐ Du lịch/Lecturers from National Economic University, Trade University, Tourism College
4
Kỹ thuật chế biến món ăn/cookery
450,000
350,000
5
Điện công nghiệp/industrial electricity
500,000
380,000
Công ty Điện lực TP Hà Nội./Hanoi Power Company
Giảng viên ĐH Điện Lực, ĐH công nghiệp. Đặc biệt có thầy Nguyễn Văn Đạt - Trưởng khoa ĐH Điện lực trực tiếp giảng dạy/Lecturer from Electric Power University, Indust. University, especially Mr. Nguyen Van Dat, dean of Electricity Dept. to teach.
6
Điện dân dụng/civil electricity
500,000
380,000
7
Hệ thống điện/electric grid
500,000
380,000
8
Quản lý và kinh doanh điện/Electricity Management and business
500,000
380,000
9
Điện tử công nghiệp/Industrial electricity/electronics
500,000
380,000
Khoa Điện tử viễn thông ĐH Bách khoa Hà Nội/electro-telecommunication dept., Hanoi University of technology
Giảng viên ĐH Bách Khoa. Đặc biệt có Thầy Nguyễn Nam Quân - Nguyên trưởng khoa Điện tử viễn thông trực tiếp giảng dạy./Lecturer of Technology University, especially Mr. Nguyen Nam Quan, ex dean of electro-telecommunication to teach.
10
Quản trị mạng máy tính/network management
500,000
Phòng máy, trung tâm công nghệ TT công ty Điện Lực 1/machine room, IT centre, Power Co. No. 1
11
Quản trị cơ sở dữ liệu/management of database
500,000
12
Hàn/Welding
500,000
Phòng Thực hành Trung tâm cơ khí, Viện máyIMI.Practical unit,mechanical centre, IMI machine Institute
Giảng viên ĐH công nghiệp, ĐH Bách khoa./lecturer from Industrial University,Technology University
13
Nguội sửa chữa máy công cụ/repair of machine-tool
500,000
14
Vận hành nhà máy nhiệt điện/operation of thermal power plant
500,000
Các công ty và nhà máy có liên kết đào tạo với trường./companies and factories associated with PCC for training
15
Lưu trữ và Hành chính văn phòng/archives and office administration
450,000
350,000
Giáo viên Cục Văn thư Lưu trữ giảng dạy./lecturer for the Department of Archives and Documents
2.5. Cơ hội cho sinh viên/ Opportunities for Students
2.5.1. 75% thực nghiệp cho sinh viên;/ 75% vocational practice for students
2.5.2. Liên thông ĐH – CĐ dễ dàng;/easy combination between university and college
2.5.3. Du học trong tầm tay;/ studies abroad enabled
2.5.4. Cơ hội việc làm cao sau khi ra trường;/lots of job opportunities after graduation
2.5.5. Tham gia nhiều chương trình học hấp dẫn: Tiếng anh, khiêu vũ, kỹ năng giao tiếp…/opportunity to join many interesting learning programes, i.e. English, dancing, communicating skills, etc.
2.5.6. Hưởng chính sách ưu đãi giáo dục theo quy định của nhà nước;/benefiting from beneficial education policies of the Government;